Nhằm giúp cho khách hàng hiểu thêm về Tập Đoàn VAS [VAS Group], sản phẩm và dịch vụ mà Tập Đoàn đang cung cấp, Cẩm nang Thép VAS xin giới thiệu tới Quý khách hàng về VAS Group và thông tin về các sản phẩm thép của Tập Đoàn VAS.
1. VỀ TẬP ĐOÀN VAS
Tập Đoàn VAS là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Tập Đoàn VAS Nghi Sơn, Top 3 Doanh nghiệp sản xuất Thép lớn nhất Việt Nam [theo bảng xếp hạng VNR500 2022]. Sau gần 25 năm hình thành và phát triển, Tập Đoàn VAS có một hệ thống các Nhà máy sản xuất thép trải dài từ Bắc đến Nam với tổng công suất hàng năm đạt 4,35 triệu tấn phôi thép; 2,5 triệu tấn thép xây dựng.
Thép VAS là tên gọi chung cho sản phẩm phôi thép và thép xây dựng [thép thanh vằn và thép cuộn] của VAS Group được sản xuất từ 05 nhà máy trực thuộc các công ty thành viên của Tập Đoàn:
- Công ty TNHH MTV Thép VAS An Hưng Tường [AHT]
- Công ty Cổ phần Thép Đà Nẵng [DNS]
- Công ty TNHH Thép VAS Việt Mỹ [VMS]
- Công ty Cổ phần Thép VAS Tuệ Minh [TMS]
- Công ty TNHH MTV Thép VAS Nghi Sơn [NSS]
Các nhà máy trên được phân bố ở cả 3 miền, cùng với Cảng Quốc tế Nghi Sơn [NSIP] tạo thành hệ sinh thái hoàn chỉnh, sẵn sàng đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.
Là doanh nghiệp hàng đầu với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thép và các dịch vụ liên quan, Tập Đoàn VAS đã và luôn song hành cùng Quý khách hàng, đối tác. Chất lượng sản phẩm ổn định, đạt chuẩn Việt Nam và quốc tế: Nhật Bản [JIS]; Anh Quốc [BS4449]; Hoa Kỳ [ASTM, SAE, J403] chính là cam kết đầu tiên trong lời hứa thương hiệu của VAS.
Ứng dụng công nghệ hàng đầu thế giới từ Châu Âu, VAS không ngừng đầu tư nâng cao, cập nhật công nghệ sản xuất mới, mở rộng quy mô hiện đại, với dây chuyền tái chế sắt, thép phế liệu tiết giảm phát thải khí CO2, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính cho ra đời các sản phẩm “Thép Xanh” đạt chuẩn chất lượng quốc tế. VAS Group là Tập Đoàn tiên phong trong ngành áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn hướng tới nền công nghiệp nặng “Xanh, Sạch”.
2. PHÂN LOẠI THÉP
Nhằm giúp cho khách hàng thêm thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà Tập Đoàn VAS đang cung cấp, Cẩm nang Thép VAS xin giới thiệu thông tin về các loại thép, kèm theo chi tiết các thông số kỹ thuật giúp Quý khách hàng, đối tác nắm rõ hơn về chất lượng và sự khác biệt của sản phẩm thép đến từ Tập Đoàn VAS.
Thép là hợp kim của sắt với cacbon, cùng một số nguyên tố khác như: Mn, Si, P, S, Cu, Cr, Ni,…
Tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố trong thép, chúng ta phân loại thép thành hai nhóm chính là: thép cacbon và thép hợp kim.
2.1. Thép cacbon: Đây là loại thép chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng thép [khoảng 80% – 90%], bao gồm 2 nguyên tố chính là sắt và cacbon.
2.2. Thép hợp kim: Ngoài sắt, cacbon là các nguyên tố chính, người ta còn bổ sung thêm vào các nguyên tố hợp kim với một hàm lượng nhất định để làm thay đổi tổ chức và tính chất của thép cho phù hợp với yêu cầu sử dụng. Các nguyên tố được đưa vào thường là Mn, Si, Cr, Ni…
3. CÁC NGUYÊN TỐ QUYẾT ĐỊNH TÍNH CHẤT CỦA THÉP
3.1. Cacbon: Là nguyên tố quan trọng nhất, quyết định tổ chức, tính chất và công dụng của thép. Theo phần trăm cacbon [%C], có thể chia thép làm 4 nhóm có cơ tính và công dụng khác nhau:
3.1.1. Thép cacbon thấp [%C 0,3%]: Dẻo, dai nhưng có độ bền, cứng thấp [Thép xây dựng].
3.1.2. Thép cacbon trung bình [%C từ 0,3 – 0,5%]: Dùng để sản xuất thép thanh có độ bền cao, chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và va đập cao.
3.1.3. Thép cacbon tương đối cao [%C từ 0,50 – 0,65%]: Có tỷ lệ co giãn, dùng làm thép lò xo, thép dự ứng lực.
3.1.4. Thép cacbon cao [%C 0,7%]: Có độ cứng cao nên được dùng làm dụng cụ đo, dao cắt, khuôn dập.
3.2. Mangan: Là nguyên tố có ảnh hưởng tốt đến cơ tính, khi hòa tan có khả năng nâng cao độ bền và độ cứng của thép.
3.3. Silic: Giống như mangan, silic hòa tan vào ferit [cấu trúc tinh thể tạo ra thép] cũng nâng cao độ bền và độ cứng, làm tăng cơ tính của thép.
4. THÀNH PHẦN CACBON QUYẾT ĐỊNH MÁC THÉP
4.1 Thép cuộn
Standard |
Grade | Chemical composition | Tensile properties | |||||
%C | %Mn | %P [max] | %S [max] | Tensile strength. min [Mpa] | Yield strength. min [Mpa] | Elongation. %Agt | ||
TCVN 1651 – 1:2018 | CB 240 – T | – | – | 0.050 | 0.050 | min 240 | min 380 | min 2% |
CB 300 – T | – | – | 0.050 | 0.050 | min 300 | min 440 | min 2% | |
SAE J403:2014 | SAE1008 | Max 0.1 | Max 0.5 | 0.040 | 0.050 | – | – | – |
SAE1010 | 0.08 – 0.13 | 0.30 – 0.60 | 0.040 | 0.050 | – | – | – | |
SAE1012 | 0.10 – 0.15 | 0.30 – 0.60 | 0.040 | 0.050 | – | – | – | |
SAE1015 | 0.13 – 0.18 | 0.30 – 0.60 | 0.040 | 0.050 | – | – | – | |
SAE1018 | 0.15 – 0.20 | 0.60 – 0.90 | 0.040 | 0.050 | – | – |
– |
4.2 Thép cây
Grade |
Chemical composition | Tensile properties | ||||||||||
%C [max] | %Mn [max] | %Si [max] | %P [max] | %S [max] | %Cu [max] | %N [max] | Cev | Tensile strength. min [Mpa]. Re | Yield strength. min [Mpa]. Rm | Ratio Rm/Re |
Elongation. %Agt | |
CB 300 – V | – | – | – | 0.050 | 0.050 | – | – | – | – | – | – | – |
CB 400 – V | 0.29 | 1.8 | 0.55 | 0.040 | 0.040 | – | – | 0.6 | – | – | – | – |
CB 500 – V | 0.32 | 1.8 | 0.55 | 0.040 | 0.040 | – | – | 0.6 | – | – | – | – |
Gr 40 [280] | – | – | – | – | – | – | – | – | min 280 | min 420 | – | – |
Gr 60 [420] | – | – | – | – | – | – | – | – | min 420 | min 550 | – | – |
B500A | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.85 | 0.014 | 0.52 | min 500 | – | 1.05 | 2.5% |
B500B | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.85 | 0.014 | 0.52 | min 500 | – | 1.08 | 5.0% |
B500C | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.85 | 0.014 | 0.52 | min 500 | – | >=1.05. <1.35 | 7.5% |
250 | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.80 | 0.012 | 0.42 | min 250 | – | 1.05 | 5.0% |
500B | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.80 | 0.012 | 0.50 | min 500 | – | 1.08 | 5.0% |
500C | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.80 | 0.012 | 0.50 | min 500 | – | >=1.05. <1.35 | 7.5% |
B500A | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.80 | 0.012 | 0.50 | min 501 | – | 1.05 | 2.5% |
B500B | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.80 | 0.012 | 0.50 | min 502 | – | 1.08 | 5.0% |
B500C | 0.22 | – | – | 0.050 | 0.050 | 0.80 | 0.012 | 0.50 | min 503 | – | >=1.05. <1.35 | 7.5% |
SD295 | 0.27 | 1.50 | 0.55 | 0.040 | 0.040 | – | – | 0.80 | 295-440 | – | – | – |
SD390 | 0.29 | 1.80 | 0.55 | 0.040 | 0.040 | – | – | 0.65 | 390-510 | min 560 | – |
– |
5. CÁC LOẠI THÉP CHỦ LỰC CỦA TẬP ĐOÀN VAS
Với sản phẩm đạt chất lượng quốc tế, năng lực sản xuất với quy mô lớn, giá thành cạnh tranh và luôn giữ vững uy tín thương hiệu, thép VAS nhanh chóng được Quý khách hàng chấp nhận và phủ sóng thị trường trong nước và quốc tế. Hiện tại, Tập Đoàn VAS cung cấp cho thị trường các loại phôi thép, thép thanh, thép cuộn thương hiệu VAS. Bao gồm:
5.1. Phôi thép: Dùng để sản xuất các loại thép cán nóng dùng trong xây dựng; chiều dài 6m tới 12m; tiết diện 130x130mm và 150x150mm; với các mác thép: BCT34, BCT38, BTC51, SD295, CB300-V và SD390, Gr60…
5.2. Thép thanh vằn: Dùng trong công trình xây dựng dùng bê tông, cốt thép như: nhà dân dụng, nhà công nghiệp, cao ốc văn phòng, cầu đường, các công trình thủy điện…; đường kính D10mm-D41mm; đạt các tiêu chuẩn: Việt Nam [TCVN], Nhật Bản [JIS]; Anh Quốc [BS4449]; Hoa Kỳ [ASTM, SAE, J403]; với các mác thép: SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V, Gr40 [280] và Gr60 [420], B500A, B500B và B500C.
5.3. Thép cuộn: Dùng trong xây dựng công nghiệp và dân dụng, dùng để gia công kéo dây…; kích cỡ từ 5,5-14mm; đường kính ngoài cuộn 1,2m; trọng lượng từ 1.000kg – 2.100kg; đạt các tiêu chuẩn: Việt Nam [TCVN], Nhật Bản [JIS]; Anh Quốc [BS4449]; Hoa Kỳ [ASTM, SAE, J403]; với các mác thép mác CB 240-T và CB 300-T, SAE1010, SAE1012, SAE1015…
Sản phẩm Thép VAS được sản xuất với chất lượng sản phẩm cao nhất, đáp ứng yêu cầu cho xây dựng các công trình lớn như: cầu đường, tòa nhà cao ốc, các công trình công nghiệp lớn,… đặc biệt là các công trình trọng điểm quốc gia.
6. NHẬN DIỆN SẢN PHẨM THÉP VAS – VỚI CÁC SẢN PHẨM THÉP CỦA NHÀ SẢN XUẤT KHÁC
6.1 Nhận diện sản phẩm thép VAS
Thép cuộn
- Trên từng cuộn thép có treo Eticket của đơn vị sản xuất, trên đó ghi rõ: Tên nhà sản xuất, tiêu chuẩn áp dụng, mác thép, kích cỡ, số lô, ngày sản xuất, trọng lượng, mã QR code để tra cứu nhanh.
- Trên sản phẩm thép cuộn D6, D8 có chữ VAS dập nổi [đối với hàng dân dụng].
- Cuộn được đóng bó chặt bằng 4 đai.
Thép cây
- Trên từng bó thép có treo Eticket của đơn vị sản xuất, ghi rõ: Tên nhà sản xuất, tiêu chuẩn áp dụng, mác thép, kích cỡ, số lô, ngày sản xuất, trọng lượng, mã QR code để tra cứu nhanh.
- Trên thanh thép có dập nổi chữ VAS và cách gai là ký hiệu mác thép, đường kính [Thép VAS].
- Chữ trên thanh thép gọn gàng sắc nét, bề mặt bóng, có màu xanh, gai đều, mặt cắt đầu cây thép phẳng, gọn, không cong vênh.
6.2 Nhận diện thép của các công ty Thành viên thuộc Tập Đoàn VAS
Áp dụng công nghệ hiện đại hàng đầu thế giới của Danieli [Ý] vào trong dây chuyền sản xuất; Tập Đoàn VAS cho ra đời các sản phẩm thép đáp ứng hầu hết các tiêu chuẩn thép xây dựng trên Thế giới, vượt trội về độ ổn định của sản phẩm, hình dáng và màu sắc sản phẩm trông sắc nét và có tính thẩm mỹ cao. Đây là các sản phẩm chính và chiến lược giúp Tập Đoàn VAS tạo dấu ấn với các công trình trọng điểm cấp quốc gia như: Trung tâm Hành chính – Chính trị TP. Hải Phòng, Cảng hàng không quốc tế Long Thành, Nhà ga T3 Sân bay Tân Sơn Nhất, Cao tốc Cần Thơ – Hậu Giang,… tạo dựng sự tín nhiệm và tin tưởng đối với các Quý khách hàng khi sử dụng sản phẩm của Tập Đoàn VAS cho các công trình lớn, yêu cầu cao về chất lượng.
25 năm hình thành và phát triển, VAS luôn kiên định hiện thực hóa khát vọng “Vươn cao tinh thần Việt” ghi dấu ấn và vươn tầm là tập đoàn sản xuất thép hàng đầu Việt Nam. Đến nay, thép VAS đã xuất khẩu sang hơn 10 quốc gia và là thương hiệu thép Việt thứ 2 được chấp nhận tại thị trường yêu cầu chất lượng cao nhất Thế giới – Nhật Bản. Tháng 04.2023, VAS cũng đã xuất khẩu thành công sang thị trường Hoa Kỳ, tự hào đưa bản sắc Việt đi khắp năm châu.
Nguồn: VAS